Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

1. Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I CITES (xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu); mẫu vật thuộc nhóm I của Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (xuất khẩu):

a) Có giấy phép, chứng chỉ theo quy định của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.

b) Mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp (Cụ thể: Mẫu vật động vật từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi sinh sản đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP. Mẫu vật thực vật từ cơ sở trồng cấy nhân tạo đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP).

2. Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II, III CITES (xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu); mẫu vật thuộc nhóm II của Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm (xuất khẩu):

a) Có giấy phép, chứng chỉ theo quy định của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.

b) Mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp (Cục thể: Mẫu vật các loài động vật từ thế hệ F1 có nguồn gốc từ cơ sở nuôi sinh sản, mẫu vật nuôi sinh trưởng từ cơ sở nuôi sinh trưởng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP. Mẫu vật của các loài thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES có nguồn gốc từ cơ sở trồng nhân tạo đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP )

Văn bản quy phạm pháp luật

Điều 9,  20. Nghị định số 06/2019/NĐ-CP