I. Điều kiện hành nghề luật sư
1. Có Chứng chỉ hành nghề luật sư;
1.1. Công dân Việt Nam;
1.2. Trung thành với Tổ quốc;
1.3. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;
1.4. Có phẩm chất đạo đức tốt;
1.5. Có bằng cử nhân luật;
1.6. Đã được đào tạo nghề luật sư;
1.7. Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư;
1.8. Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư.
2. Gia nhập Đoàn luật sư.
II. Điều kiện hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Luật sư ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
III. Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư
1. Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật luật sư.
2. Có trụ sở làm việc.
IV. Điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam
1. Có Chứng chỉ hành nghề luật sư đang còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
2. Có kinh nghiệm tư vấn pháp luật nước ngoài, pháp luật quốc tế;
3. Cam kết tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
4. Được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử vào hành nghề tại Việt Nam hoặc được chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc tại các tổ chức đó.
V. Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
1. Cam kết và bảo đảm tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
2. Cam kết và bảo đảm có ít nhất hai luật sư nước ngoài, kể cả Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục mười hai tháng;
3. Trưởng chi nhánh, Giám đốc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải có ít nhất hai năm liên tục hành nghề luật sư.
- Điều 10, Điều 11 Luật Luật sư năm 2006;
- Khoản 8, khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012
- Khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012
- Điều 32, Điều 35 Luật Luật sư năm 2006; Khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012.